Thứ Ba, 15 tháng 7, 2014

THÀNH NGỮ VIỆT NAM

  1. Ác Giả Ác Báo : làm điều ác thì sẽ gặp ác
  2. Ai Ăn Mặn Nấy Khát Nước      : Ai làm ác thì sẽ chịu hậu quả
  3. Ai Giàu Ba Họ, Ai Khó Ba Đời : Giàu không nên ỷ của, nghèo không nên thối chí
  4. Ân Đền Nghĩa Trả : Đèn đáp ơn nghĩa đối với người đã giúp đỡ mình
  5. Ăn Ít No Dai          : không tham, hưởng ít không ai ganh ghét
  6. Ăn Kỹ No Lâu, Cày Sâu Lúa Tốt : Mọi việc làm kỹ lưỡng thì kết quả sẽ tốt đẹp.
  7. Ăn Lắm Hết Ngon, Nói Lắm Hết Lời Khôn: Ăn nhiều sinh chán, nói nhiều thất lời nói.
  8. Ăn Mặn Nói Ngay Hơn Ăn Chay Nói Dối  : Ăn ở hiền lành còn hơn là đi tu mà nói dối.
  9. Ăn Mày Mà Đòi Xôi Gấc : Nghèo mà đèo bồng hay đòi hỏi những cái quá đáng.
  10. Ăn Miếng Chả, Trả Miếng Bùi : đền đáp cân xứng những gì mình đã hưởng.
  11. Ăn Một Mâm Nằm Một Chiếu : gần gũi thân thiết nhau .
  12. Ăn Nên Làm Ra    : Làm ăn thịnh vượng phát đạt.
  13. Ăn Ngay Nói Thật : Thẳng thắn thật thà.
  14. Ăn Ngon Ngủ Yên : Sống yên bình , không bận tâm.
  15. Ăn Ở Hai Lòng      : Không chung thủy, thay lòng đổi dạ
  16. Ăn Ốc Nói Mò       : Nói vu vơ, gặp gì nói nấy, không căn cứ.
  17. Ăn Quen Chồn Đèn Mắc Bẩy : Quen thói gian xảo, phi pháp bị người gài bẩy bắt được.
  18. Ăn Se Sẻ, Đẻ Ông Voi : Thêu dệt câu chuyện thường đã nghe thấy.
  19. Ăn Sung Trả Ngái        : Thụ ân trả oán
  20. Ăn Trên Ngồi trước     : Có chức tước, sang trọng được vị nể .
  21. Ăn Xổi Ở Thì                : Ăn ở tạm bợ được lúc nào hay lúc ấy
  22. Ăn Xong Quẹt Mỏ : Phê bình những người chịu ơn người nhưng lại quên hay trở mặt.
  23. Áo Mặc Không Qua Khỏi Đầu : Con cái không thể cãi cha mẹ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét